• U não: những biểu hiện bệnh

Có rất nhiều các loại u nao khác nhau, từ lành tính đến ác tính, ở nhiều vùng khác nhau nên có biểu hiện bệnh đa dạng. U não gây nên tắc nghẽn sự lưu thông của dịnh não tủy, gây nên phù não và hiệu ứng khối choáng chỗ. Phát hiện sớm bệnh để chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời giúp có hướng điều trị thích hợp cho người bệnh

Có rất nhiều các loại u nao khác nhau, từ lành tính đến ác tính, ở nhiều vùng khác nhau nên có biểu hiện bệnh đa dạng. U não gây nên tắc nghẽn sự lưu thông của dịnh não tủy, gây nên phù não và hiệu ứng khối choáng chỗ. Phát hiện sớm bệnh để chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời giúp có hướng điều trị thích hợp cho người bệnh

 

U não

 

1. Hội chứng tăng áp lực trong sọ

- Đau đầu: Tăng lên khi đi bộ, buổi sáng. Giảm khi nôn

- Nôn và buồn nôn: Nôn vọt, th­ường vào buổi sáng

- Ngủ gà

- Mờ mắt, phù gai thị: do dẫn truyền áp lực tăng dọc bao d­ưới nhện của thần kinh thị giác. Sau giai đoạn phù gai sẽ dẫn tới teo gai

- Nhìn đôi do dây 6 bị căng do thân não bị đẩy

- Ở trẻ em: Thóp phồng

2. Động kinh:

- Động kinh cục bộ

- Động kinh toàn thể

- Động kinh cục bộ dẫn tới toàn thể

Theo một số thống kê có khoảng 30% bệnh nhân u não bị động kinh, nhất là động kinh cục bộ.

3. Các triệu chứng do rối loạn chức năng não

3.1.U trên lều ( U nao bán cầu)

  • Vùng trán: yếu chi và mặt bên đối diện; nói khó nếu th­ương tổn ở bán cầu trội; thay đổi tính cách
  • Vùng thái d­ương: Nói khó nếu th­ương tổn bán cầu trội, mất thị lực đồng danh 1/4 trên
  • Vùng đỉnh: Rối loạn cảm giác; mất thị lực đồng danh 1/4 trên; Lẫn lộn phải trái ( bán cầu trội )
  • Vùng chẩm: Bán manh đồng danh
  • Vùng thể trai: Hội chứng mất phối hợp động tác.
  • Nền sọ: Tổn th­ương các dây TK sọ ( I, II, III, VI )
  • Vùng dư­ới đồi và tuyến yên: rối loạn nội tiết

3.2.U d­ưới lều ( U não hố sau)

  • Tiểu não: Mất điều hoà vận động, rối tầm, rối hư­ớng, rung giật nhãn cầu ( Dấu hiệu nystagmus)
  • Vùng não giữa và thân não: Tổn thư­ơng dây sọ từ 8 – 12; Tổn thư­ơng tháp, rối loạn tri giác, nôn…

4. Thoát vị não:

  • Thoát vị dư­ới liềm não: Rối loạn tri giác, dãn đồng tử
  • Thoát vị cạnh lều tiểu não: rối loạn tri giác, dãn đồng tử kèm giảm phản xạ ánh sáng, liệt chi cùng bên
  • Thoát vị qua trung tâm lều: Rối loạn tri giác, co đồng tử lúc đầu, sau dãn, đái nhạt.
  • Thoát vị qua lỗ chẩm: Mê, cứng gáy, rối loạn hô hấp.
Chia sẻ: